img
img
img
img
img

Tripdi

Bản quyền thuộc về Tripdi

  • Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
  • contacts@tripdi.vn
  • 0906 238 883
  • Liên hệ quảng cáo: 0983 011 959
  • Email: contact@cartimes.vn
  • Copyright © 2023 Tripdi.vn

Khám phá ý nghĩa của tên gọi từng mẫu xe thương hiệu Lexus

Lexus cũng là một hãng xe hay đặt tên các dòng bằng các ký tự đặc biệt, khiến nhiều người cảm thấy bối rối. Ví dụ như: IS, ES, RX, GX … Vậy thực sự chúng có ý nghĩa như thế nào?

Lexus không chỉ đại diện cho sự thành công hiện tại của nhà sản xuất ôtô lớn nhất Nhật Bản mà còn là biểu tượng cho sự thành công nhanh chóng và rực rỡ nhất trong lịch sử ngành công nghiệp xe hơi thế giới.

Xe Lexus mang đến những trải nghiệm tuyệt vời trên cả sự mong đợi cho khách hàng với 7 điểm chính gồm: Thiết kế năng động cấp tiến; Cảm giác lái hứng khởi; Công nghệ tiên phong; Thân thiện với môi trường; Tiện nghi hoàn hảo; An toàn tuyệt đối; Trình độ thủ công bậc thầy.

Hãy cùng Cartimes khám phá ý nghĩa của tên gọi từng mẫu xe của thương hiệu này.

LS – Luxury Sedan

Cách đây 25 năm, Lexus quyết định xâm nhập vào thị trường sản xuất ô tô thế giới bằng một mẫu sedan cỡ lớn, có thể đáp ứng cả yếu tố sang trọng lẫn tính bền bỉ. Kết quả của nỗ lực này là dòng xe LS đầu tiên được ra mắt trên thị trường, và tiếp tục trường tồn đến ngày nay.

xe LS – Luxury Sedan
LS, viết tắt của từ “Luxury Sedan”

Để tạo ra Lexus LS, hãng đã huy động hơn 60 nhà thiết kế, 1.400 kỹ sư, 2.300 chuyên viên kỹ thuật, hơn 200 công nhân hỗ trợ và vài triệu USD. Do đó cái tên LS, viết tắt của từ “Luxury Sedan” (sedan hạng sang) là một cái tên hoàn toàn tương xứng.

ES - Executive Sedan

Tiếp theo là dòng Lexus ES, tượng trưng cho từ “Executive Sedan” (sedan cao cấp). Đây là mẫu xe chú trọng đến phân khúc đầu vào của dòng sedan cao cấp, và cạnh tranh với các dòng xe đối thủ. ES cũng có mức giá rẻ hơn, dù độ sang trọng và tiện nghi vẫn được đảm bảo.

Xe ES - Executive Sedan
Dòng ES, tượng trưng cho từ “Executive Sedan”

HS - Hybrid Sedan

HS còn được gọi là “Hybrid Sedan” (sedan sử dụng hybrid) hay “Harmonious Sedan” (sedan động cơ kết hợp). Như tên gọi, HS là dòng xe sử dụng động cơ kết hợp xăng-điện hybrid, gồm một động cơ thẳng hàng 4 xi lanh 2.5 lít kết hợp cùng 1 mô tơ điện.

Xe HS - Hybrid Sedan
HS còn được gọi là “Hybrid Sedan”

SC - Sport Coupe/Convertible

SC có nghĩa là “Sport Coupe/Convertible” (xe coupe/mui trần thể thao). Cái tên tương ứng với chức năng của xe là một dòng chuyên về thể thao. Tuy nhiên đáng tiếc là vào năm 2010, dòng này đã dừng sản xuất vì hãng cho rằng nó không hấp dẫn bằng các dòng xe đối thủ.

Xe SC - Sport Coupe/Convertible
SC có nghĩa là “Sport Coupe/Convertible” (xe coupe/mui trần thể thao)

IS - Intelligent Sports

IS chính là chữ viết tắt của từ “Intelligent Sports” (xe thể thao thông minh). Đây là mẫu xe bao hàm cả yếu tố thực dụng lẫn thể thao nhờ vào động cơ V6 mạnh mẽ.

Xe IS - Intelligent Sports
IS chính là chữ viết tắt của từ “Intelligent Sports” (xe thể thao thông minh)

RC - Racing Coupe”/“Radiant Coupe

Trong khi đó RC có nghĩa là “Racing Coupe”/“Radiant Coupe” (mẫu coupe đua). Đây là loại xe với vẻ ngoài hấp dẫn cùng hiệu suất cao. Nó cũng là một phiên bản coupe của dòng sedan IS, bởi nó vay mượn nhiều đường cong thiết kế và động cơ của dòng này.

Xe RC - Racing Coupe”/“Radiant Coupe
RC có nghĩa là “Racing Coupe”/“Radiant Coupe”

GS - Grand Sedan

GS trong tên của mẫu xe sedan cỡ trung có nghĩa là “Grand Sedan” (sedan lớn). Tuy nhiên, GS không phải là mẫu xe lớn nhất trong dòng của nó. Nhưng chữ “grand” (lớn) này tượng trưng cho việc GS là mẫu xe sang trọng và tiện nghi hơn so với mẫu xe cỡ thông thường.

Xe GS - Grand Sedan
GS trong tên của mẫu xe sedan cỡ trung có nghĩa là “Grand Sedan” (sedan lớn)

GS còn có thể hiểu là “Grand Sport” (xe thể thao cỡ lớn). Điều này đến từ hiệu suất cao và ngoại hình gần giống một chiếc coupe của nó.

CT - Compact Touring

CT viết tắt cho từ “Compact Touring” (xe touring nhỏ gọn) hay “Creative Touring” (xe touring sáng tạo). Đây cũng là mẫu xe compact đầu tiên sử dụng động cơ hybrid.

Xe CT - Compact Touring
CT viết tắt cho từ “Compact Touring” (xe touring nhỏ gọn)

LFA

Nếu có mẫu xe nào khiến cho Lexus tự hào thì có chính là chiếc LFA. Đây là mẫu siêu xe duy nhất, quy tụ tất cả vẻ đẹp thiết kế và công nghệ động cơ của hãng. Với việc sử dụng rộng rãi nhiều yếu tố làm bằng sợi carbon, nhôm siêu nhẹ, động cơ V10 dung tích 4.8 lít, mẫu xe 2 chỗ này cũng trở thành chiếc xe phức tạp nhất mà hãng từng sản xuất.

Xe LFA
LFA mẫu siêu xe duy nhất, quy tụ tất cả vẻ đẹp thiết kế và công nghệ động cơ của hãng

Một số ký tự khác của dòng xe Lexus:

X: Trong các dòng xe SUV của Lexus như GX, LX, NX và RX, chữ “X” có nghĩa là “crossover”

h: ký tự này thường được tìm thấy ở cuối tên xe (ví dụ như GS 450h), nó có nghĩa là xe sử dụng động cơ hybrid.

F: ký tự này thường xuất hiện trên các mẫu xe hiệu suất cao, có nghĩa là “Fuji Speedway” – tên một đường đua ở Nhật Bản mà hãng thường test xe. Nó cũng có nghĩa là “Flagship” (dẫn đầu).

F Sport: đây là gói phụ kiện nâng cấp hiệu suất lấy cảm hứng từ thương hiệu F performance (giống như M Sport của BMW).

L: từ này có nghĩa là “Long” (dài), dùng để chỉ những mẫu xe có chiều dài cơ sở lớn như LS 600h L.

LF: một phần của mẫu xe LFA, những thiết kế của LF thường được dùng cho các mẫu xe concept, bởi nó có nghĩa là for “Lexus Future” (xe tương lai Lexus).

 

Theo cartimes.tapchicongthuong.vn Copy
tripdi

Có thể bạn quan tâm