Toyota Wigo tại một số thị trường khác còn được gọi dưới những cái tên như Daihatsu Ayla, Toyota Agya hay Perodua Axia.
Được biết, Toyota Wigo 2020 tại Indonesia sẽ có các phiên bản 1.0 G, 1.2 G và 1.2 G TRD, mỗi phiên bản đều có tùy chọn hộp số sàn và số tự động. Phiên bản 1.0G sử dụng động cơ VVT-i 1.0L ba xi-lanh cho công suất 66 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 89 Nm tại vòng tua 4.400 vòng/phút. Trong khi đó, các phiên bản còn lại sử dụng động cơ Dual VVT-i 1.2L 4 xi lanh cho công suất 87 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 108 Nm tại vòng tua 4.200 vòng/phút.
Toyota Wigo 2020 bản 1.2 G TRD.
Thiết kế đầu xe có nhiều thay đổi với cản trước tái thiết kế, lưới tản nhiệt hình lục giác tách biệt với đèn sương mù, một số chi tiết thừa thãi bị loại bỏ, khu vực đèn sương mù có tạo hình mới mạnh mẽ và cá tính hơn. Phiên bản 1.2 G TRD có 2 điểm nhấn ở viền ngoài lưới tản nhiệt màu đỏ nổi bật và logo TRD gắn ở gần cột A. Trong khi đó, đèn hậu có một số điều chỉnh trong tạo hình phía trong.
Phiên bản 1.2 G và 1.2 G TRD sở hữu gương chiếu hậu gập điện và bộ mâm hợp kim 14 inch với thiết kế nan mới. Phiên bản 1.0G cũng được trang bị mâm 14 inch nhưng có thiết kế khác. Tạo hình đèn pha, lưới tản nhiệt trên, cản va sau vẫn giữ nguyên giống như thế hệ cũ.
Không gian nội thất của Toyota Wigo nâng cấp có một số thay đổi. Phiên bản 1.2 G và 1.2 G TRD có màn hình giải trí và hệ thống điều hòa mới. Riêng bản 1.2 G TRD cao cấp nhất được bổ sung màn hình giải trí cảm ứng và nút khởi động/tắt động cơ mới.
Ngoài ra, tất cả các phiên bản Toyota Wigo đều trang bị túi khí an toàn kép, điểm neo ghế trẻ em Isofix, hệ thống chống bó cứng phanh ABS và phân bổ lực phanh điện tử EBD.
Giá khởi điểm cho phiên bản tiêu chuẩn 1.0 G số sàn 5 cấp vào khoảng 210 triệu đồng và cao nhất cho bản 1.2 G TRD số tự động 4 cấp vào khoảng 248 triệu đồng. Xe có 7 tùy chọn màu ngoại thất là Đỏ, Cam kim loại, Vàng, Trắng, Bạc ánh kim, Xám kim loại và Đen.